15 từ thông dụng đi với giới từ ON
Cùng học 15 từ thông dụng đi với giới từ ON và một số ví dụ trong câu nhé.
Act on st (v): hành động theo cái gì
Based on st (adj): dựa trên cái gì
Call on sb to do st (v): kêu gọi ai làm gì
Comment on st (v): bình luận về cái gì
Concentrate on st (v): tập trung vào việc gì
Congratulate sb on st (v): chúc mừng ai đó trong dịp gì
Consult sb on st (v): tham khảo ai đó về vấn đề gì
Count on st (v): lên kế hoạch dựa trên điều gì đó
Decide on st (v): quyết định về cái gì
Depend on sb/st (v): lệ thuộc vào ai /vào cái gì
Get on a train/a bus/ a plane (v): lên tàu hoả/ xe bus/ máy bay
Intent on st (adj): tập trung tư tưởng vào cái gì
Keen on st (adj): mê cái gì
Set on fire (v): phát hoả, đốt cháy
Smile on sth/sb (v): cư xử tích cực với ai
Ví dụ
There have been concerns as to why the Board didn’t act on a recommended pay raise.
Có những mối quan tâm là tại sao Hội đồng quản trị đã không có hành động nào với đề nghị tăng lương.
The movie is based on the true story of a England gangster.
Bộ phim dựa trên câu chuyện có thật của một tên cướp người Anh.
They’re calling on all men and boys over the age of 14 to join the army.
Chúng tôi kêu gọi tất cả đàn ông và nam thanh niên ở độ tuổi trên 14 gia nhập quân đội.
He always comments on my clothes.
Anh ta luôn luôn bình luận về quần áo của tôi.
She gave up her job to concentrate on writing a novel.
Cô đã từ bỏ công việc của mình để tập trung viết một cuốn tiểu thuyết.
My friends congratulated me on passing the test.
Bạn bè của tôi chúc mừng tôi đã qua bài kiểm tra.
Sorry I’m late, I didn’t count on being held up in the traffic.
Xin lỗi tôi đã đến trễ, tôi đã không tính trước rằng sẽ bị kẹt xe.
I’ve decided on blue for the bathroom.
Tôi đã quyết định chọn sơn màu xanh cho phòng tắm.
The country depends heavily on foreign aid.
Đất nước này phụ thuộc rất nhiều vào viện trợ nước ngoài.
She had an intent look on his face.
Cô ấy đang nhìn rất tập trung vào gương mặt của anh.
I’m very keen on sports.
Tôi rất quan tâm đến thể thao.
The new album of Madonna sets the world on fire.
Các album mới của Madonna khiến cả thế giới phát sốt.
The government began to smile on small businesses when it realized that they were the key to economic growth.
Chính phủ bắt đầu lạc quan với các doanh nghiệp nhỏ khi nhận ra rằng họ là chìa khóa cho sự tăng trưởng kinh tế.
Theo Yến Nga
Tags: Học tiếng anh Giới từ on