Cách học câu bị động trong tiếng Anh dễ nhớ nhất

Bài học hôm nay sẽ giới thiệu về câu bị động, bao gồm cách sử dụng câu bị động, cấu trúc câu bị động và so sánh với câu chủ động. Cùng học nhé!


I- PHÂN BIỆT CÂU CHỦ ĐỘNG VÀ CÂU BỊ ĐỘNG

 

1. Câu chủ động

 
Câu chủ động là câu được sử dụng khi bản thân chủ thể được nhắc đến tự thực hiện hành động
 
Ví dụ:
 
Mary did her homework yesterday. (Mary làm bài tập về nhà ngày hôm qua.)
 
Ta thấy chủ thể được nhắc đến trong câu này là “Mary” và bản thân chủ thể này có thể tự thực hiện việc “làm bài tập về nhà”. Vây nên ta sử dụng câu chủ động.
 
* Dạng thức thông thường của câu chủ động:
 
                           S    +    V    +    O
 
Trong đó:  S(subject): Chủ ngữ
 
                 V (verb): động từ
 
                 O (object): tân ngữ
Chú ý: 
 
- Động từ trong câu sẽ chia theo thì.
 
Ví dụ:
 
- My parents are preparing a lot of delicious cakes.
 
            S                  V                         O
 
Ta thấy chủ thể “bố mẹ tôi” hoàn toàn có thể tự thực hiện việc “chuẩn bị rất nhiều bánh ngon”. Động từ “prepare” chia theo thì hiện tại tiếp diễn.
 

2. Câu bị động

 
Câu bị động được sử dụng khi bản thân chủ thể không tự thực hiện được hành động.
 
Ví dụ:
 
- My money was stolen yesterday. (Tiền của tôi bị trộm mất ngày hôm qua.)
 
Ta thấy chủ thể là “tiền của tôi” không thể tự “trộm” được mà bị một ai đó “trộm” nên câu này ta cần sử dụng câu bị động.
 
* Dạng thức của câu bị động:
 
                        be    +     V-ed/V3
 
Trong đó:   be:  động từ “to be”
             V-ed/V-3: Động từ thêm hợp quy tắc thêm -ed hoặc động từ bất quy tắc cột 3 (Quá khứ phân từ V3)
 
Chú ý:
 
Động từ “to be” sẽ chia theo thì và chia theo chủ ngữ.
 
Ví dụ:
 
- The meal has been cooked. (Bữa ăn vừa mới được nấu.)
 
Ta thấy “bữa ăn” không thể tự thực hiện việc “nấu” nên ta cần sử dụng câu bị động. Động từ “to be” chia thì hiện tại hoàn thành với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít nên có dạng là “has been + cooked (động từ hợp quy tắc).
 
 

II - CẤU TRÚC CÂU BỊ ĐỘNG

 
1. Cấu trúc biến đổi từ câu chủ động sang câu bị động
 
     Chủ động:             S + V + O
 
     Bị động:      S +  be + V-ed/V3 + (by + O)
 
Chú ý:
 
- TÂN NGỮ (O) trong câu chủ động làm CHỦ NGỮ trong câu bị động.
 
- ĐỘNG TỪ (V) trong câu chủ động sẽ chuyển thành “be + V-ed/V3”. Trong đó “be” chia theo thì và chia theo chủ ngữ.
 
- CHỦ NGỮ (S) trong câu chủ động sẽ biến đổi thành tân ngữ và có giới từ “by” đằng trước (by + O).
 
Ví dụ:
 
-  Chủ động: They will sell their house next year.
 
                       S           V             O   
 
-> Bị động: Their house will be sold by them next year.
 
                       S        be + V-ed/V3    by + O
 

III - CÁC DẠNG THỨC CHỦ ĐỘNG VÀ BỊ ĐỘNG THEO THÌ TIẾNG ANH

 

1. Hiện tại đơn

 
S + V(s/es) + O
 
S+ is/am/are + V-ed/V3 + (by + O)
 

2. Hiện tại tiếp diễn

 
S + is/am/are + V-ing + O
 
S + is/am/are + being + V-ed/V3 + (by + O)
 

3. Quá khứ đơn

 
S + V-ed + O
 
S + was/were + V-ed/V3 + (by + O)
 

4. Quá khứ tiếp diễn

 
S + was/were + V-ing + O
 
S + was/were +being + V-ed/V3 + (by + O)
 

5. Hiện tại hoàn thành

 
S + have/ has + V-ed/V3 + O
 
S + have/ has + been + V-ed/V3 + (by + O)
 

6. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

 
S + have/ has + been + V-ing + O
 
S + have/ has + been + being + V-ed/V3 +(by  + O)
 

7. Quá khứ hoàn thành

 
S + had + V-ed/V3 + O
 
S + had + been + V-ed/V3 + (by O)
 

8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

 
S + had + been + V-ing + O
 
S + had + been + being + V-ed/V3 + (by + O)
 

9. Tương lai đơn

 
S + will + V(nguyên thể) + O
 
S + will + be + V-ed/V3 + (by O)
 

10. Tương lai tiếp diễn

 
S + will + be +V-ing + O
 
S + will + be + being + V-ed/V3 + (by O)
 

11. Tương lai hoàn thành

 
S + will + have + V-ed/V3 + O
 
S + will + have + been + V-ed/V3 + (by O)
 

12. Tương lai hoàn thành tiếp diễn

 
S + will + have + been + V-ing + O
 
S + will + have +been + being + V-ed/V3 + (by O)
 

IV - BÀI TẬP VỀ CÂU BỊ ĐỘNG VỚI CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH

 

Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc:

 
1.  The broken table (repair) yesterday.
 
2.  A new mobile phone (buy) next month.
 
3.  Flowers (water) in the garden now.
 
4.  English (learn) for 3 months by this weekend.
 
5.  This movie (watch) yesterday.
 
6. This book (read) three times.
 
7. My motorbike (steal) yesterday.
 
8. My watch (break) last night.
 

Bài 2: Chuyển các câu sau sang câu bị động:

 
1. My sister cooks meals every day.
 
2. My mother cleaned the floor yesterday.
 
3. My friend  has written ten emails for 2 hours.
 
4. My father is painting our house.
 
5. My sister was buying some food at 11 a.m yesterday.
 
6. My brother uses a pencil to draw beautiful pictures.
 
7. They had finished their work before you came yesterday.
 
8. I will call you If there is any important information.

Nguồn tienganh247

Bài khác

Bài viết mới