Dấu hiệu nhận biết của 9 thì trong tiếng anh
Học và làm bài tập “tenses” khá là mệt mỏi. Lời khuyên là khi làm bài tập dạng này, chú ý xác định dấu hiệu nhận biết của thì là điều quan trọng nhất đấy.
1. Present simple
always, every, usually, often, generally, frequently, sometimes, occasionally, rarely
Ex: She always looks so cheerful: trông cô ấy lúc nào cũng thật là vui vẻ (phởn).
2. Past tense
yesterday, last, ago, the day before yesterday (hôm kia)
Ex: Yesterday, all my troubles seemed so far away. (cả lớp nghe bài Yesterday của The Beatles nhé )
3. Future tense
tomorrow, next (year, month...), in the next/following (2 days, 3 hours, 4 months...), by+time (by 2015, by 12pm...)
Ex: I'll give u all my money tomorrow, not today (ngày mai anh sẽ cho em hết tiền của anh, hôm nay thì không)
4. Present continuous
now, right now, at the moment, immediately, at present
Ex: I'm eating now.
5. Past continuous
at this time yesterday, while, at that very moment, at + time (10am, 12pm...) last night...
Ex: At this time yesterday, I was taking a nap. (bằng giờ này hôm qua là tôi đang ngủ 1 giấc đấy)
6. Future continuous
in the future, next year, next week, next time, and soon, at this time tomorrow
Ex: At 10pm tomorrow, I will be having a date. (10h tối mai là tôi đang đi hẹn hò đấy)
7. Present perfect
since, for, not ...yet, already, just, so far, recently= lately (gần đây), ever, before, during/within/over the past + time (trong vòng suốt số-thời-gian qua)
Ex: I have watched a lot of Korean movies lately.
8. Past perfect
after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for
Ex: Before she left, she had already taken all the money with her (trước khi rời khỏi đây, cô ta đã kịp mang hết tiền đi rồi)
9. Future Perfect
by the time, prior to the time before), by then, by + time trong tương lai (nghe bài Right here waiting for you của Richard Marx )
Ex: By the time you come, I will have already gone (đợi đến lúc m đến thì t cũng sẽ -đã đi mất rồi)
Sưu tầm