Một số đặc điểm của câu phức trong tiếng Pháp

Bài viết sau đây sẽ chia sẻ tới tất cả các bạn đang học tiếng Pháp một số đặc điểm về câu phức.


Đối với các bạn đang tự học tiếng Pháp, chắc hẳn có những lúc khó khăn trong việc sử dụng câu phức trong tiếng Pháp. Bài viết sau đây sẽ chia sẻ tới tất cả các bạn đang học tiếng Pháp một số đặc điểm về câu phức.
 

1. Mệnh đề chính (proposition principale)
 

Ví dụ minh họa: Le chat est un animal domestique parce qu’il peut vivre avec l’homme. (Mèo là một con vật nuôi trong nhà bởi vì nó có thể sống với con người.)
 

2. Mệnh đề phụ (propositions subordonnées)
 

Trong tiếng Pháp, mệnh đề phụ bao gồm:
 
- Mệnh đề quan hệ (la subordonnée relative) được dẫn bằng các đại từ quan hệ (pronom relatif): qui, que, dont, òu…
 
Ví dụ minh họa: L’abeille est un insect qui fait du miel. 
(Ong là một côn trùng làm mật.)
 
- Mệnh đề bổ ngữ (la subordonnée complétive) được dẫn bằng liên từ (conjonction) “que”.
 
Ví dụ minh họa: On m’a dit que ce musée restait ouvert jusqu’à 21 heures.
(Người ta đã nói với tôi rằng viện bảo tàng này mở cửa đến 21 giờ.)
 
- Mệnh đề nghi vấn gián tiếp (la subordonnée interrogative indirecte) được dẫn bằng các từ: si, comment, òu, quel…
 
Ví dụ minh họa: Elle a demandé si ce livre était traduit en anglais.
(Bà ấy đã hỏi rằng cuốn sách này có được dịch sang tiếng Anh không.)
 
- Mệnh đề trạng ngữ (la subordonnée circonstancielle):
Chỉ nguyên nhân (de cause)
 
Ví dụ minh họa: Elle pleurait parce que son ami l’avait quittée.
(Cô ấy khóc vì bị bạn trai bỏ.)
 
Chỉ hậu quả (de conséquence)
 
Ví dụ minh họa : Elle avait tellement pleuré que ses yeux étaient rouges.
Cô ấy đã khóc đến nỗi hai mắt đỏ hoe.
 
Chỉ thời gian (de temps)
 
Ví dụ minh họa :Quand le printemps arrive, tout le monde a envie de sortir.
Khi xuân đến, ai nấy cũng muốn đi chơi.
 
Chỉ mục đích (de but)
 
Ví dụ minh họa : J’enverrai cette lettre en exprès pour qu’elle arrive dès demain.
Tôi sẽ gửi chuyển phát nhanh lá thư này để ngày mai nó đến nơi.
 
Chỉ điều kiện (de condition)
 
Ví dụ minh họa : Je veux bien emmener votre fils en bateau, à condition qu’il sache nager.
Tôi rất vui lòng dẫn con trai ông theo lên tàu, miễn là nó biết bơi.
 
Chỉ sự đối lập (d’opposition)
 
Ví dụ minh họa : Bien que Caroline et Isabelle soient jumelles, elles ne se ressemblent pas.
Mặc dù Caroline và Isabelle là chị em sinh đôi(nhưng họ không giống nhau.
 
Chỉ sự so sánh (de comparaison)
 
Ví dụ minh họa : Elle parle à son chien comme si c’était un être humain.
Cô ấy nói chuyện với con chó như thể nó là con người.

Chúc các bạn học tiếng Pháp thật tốt.

Câu phức trong tiếng Pháp

Theo capfrance

Bài khác

Bài viết mới